Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp

Mệnh đề danh từ (Noun Clauses)

Hình ảnh
Mệnh đề danh từ là  một mệnh đề  đóng vai trò như một danh từ trong câu. Chức năng của mệnh đề danh từ thông thường là Chủ ngữ (Subject), Tân ngữ (Object), hoặc Bổ ngữ (Complement). Có 3 loại mệnh đề danh từ: Mệnh đề bắt đầu với  that  Mệnh đề bắt đầu với if/ whether Mệnh đề bắt đầu với từ để hỏi who, what, where, when, why, how ... THAT CLAUSE Subject ( Chủ ngữ) ▪   That the average global temperature is rising  has been proven. ▪  That he didn't keep the promise is disappointing. Subject Complement   ( Bổ ngữ cho Chủ ngữ) ▪  Anna's problem was  that she was always late for school. ▪  It is believed  that regular exercise reduces stress . Object   ( Tân ngữ) ▪  I understand that you have been busy. ▪  I believe  that a college education is important. Adjective Complement   ( Bổ ngữ cho Tính từ) ▪  It is important  that students attend classes regularly. ▪  We were glad  that you enjoyed the trip. ▪  I am afraid that  I can't come to your graduation party. Noun Complement

Các lỗi ngữ pháp thường gặp khi làm bài Writing

Hình ảnh
Punctuation  (Lỗi dùng dấu câu) ✗ I went home, and cooked dinner. ✓ I went home and cooked dinner. → Không dùng dấu phẩy khi liệt kê 2 hành động của cùng chủ ngữ. ✗ John, and Mike go to the same school. ✓ John and Mike go to the same school. → Không dùng dấu phẩy khi liệt kê 2 chủ ngữ thực hiện cùng hành động. ✗ I was tired so I went to bed early. ✓ I was tired, so I went to bed early. → Dùng dấu phẩy trước liên từ trong câu ghép có 2 mệnh đề độc lập (compound sentence). Sentence Fragment  (Lỗi câu chưa hoàn chỉnh) ✗ because I like working with children. ✓ I want to be a teacher because I like working with children. Run-on Sentence ,   Comma Splice Run-on là khi một câu có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập nhưng không dùng dấu câu để nối với nhau. Comma Splice xảy ra  khi hai mệnh đề độc lập chỉ dùng dấu phẩy để nối mà không dùng liên từ. ✗ Run-on :   Water is vital for maintaining good health it makes up 70 percent of the h

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Hình ảnh
Khẳng định I/we/you/they/he/she/it  will have been working I/we  shall have been working Phủ định I/we/you/they/he/she/it  won’t have been working I/we  shan’t have been working Nghi vấn Will   I/we/you/they/he/she/it  have been working ? Shall   I/we  have been working ? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh sự kéo dài của một hành động nào đó đến một thời điểm trong tương lai: By August 15, we shall have been living in this city for 10 years. (Đến ngày 15 tháng 8, chúng tôi sẽ sống ở thành phố này được 10 năm) She will have been learning French for six months by the end of this course. (Đến cuối khóa học này, cô ấy sẽ học Tiếng Pháp được 6 tháng) By 5:00 p.m., we will have been waiting in line for three hours. (Đến 5 giờ chiều, chúng ta sẽ xếp hàng chờ được 3 tiếng đồng hồ ) By the time she turns 40, she will have been singing for 30 years. (Đến năm 40 tuổi, cô ấy đã có 30 năm ca hát ) By the time we arrive at the destination, we will have been driving for nine hours.

Thì tương lai hoàn thành

Hình ảnh
Khẳng định I/we/you/they/he/she/it  will have worked I/we  shall have worked Phủ định I/we/you/they/he/she/it  won’t   have worked I/we  shan’t   have worked Nghi vấn Will   I/we/you/they/he/she/it  have worked ? Shall   I/we  have worked ? Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả h ành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai: I will have finished working by 5 p.m. tomorrow afternoon. (Tôi sẽ làm việc xong trước 5 giờ chiều mai) By the time you get home, Tom will have gone to bed. (Khi anh về đến nhà thì Tom đi ngủ rồi) We shall have run out of groceries by the end of the week. (Chúng ta sẽ hết thực phẩm và đồ dùng trước cuối tuần này) They will have been married for 20 years this July. (Họ sẽ cưới nhau được 20 năm vào tháng 7 này) How long will you have worked on this project by the time you publish it? (Bạn sẽ làm việc trong bao lâu cho dự án này vào thời điểm bạn xuất bản nó?) LUYỆN TẬP Put the verb into the correct form using  will be (doing)   or  will h

Thì tương lai tiếp diễn

Hình ảnh
Khẳng định I/we/you/they/he/she/it  will be working I/we  shall be working Phủ định I/we/you/they/he/she/it  won't be working I/we  shan't be working Nghi vấn Will   I/we/you/they/he/she/it   be working ? Shall   I/we  be working ? Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả: a.  Hành động đang diễn ra tại một thời điểm, một quãng thời gian trong tương lai This time next year I'll be travelling in the US. (Tầm này năm sau tôi sẽ đang đi du lịch ở Mỹ) I'll be working at 4 tomorrow afternoon, so I can't pick you up. (4 giờ chiều mai tôi đang làm việc nên không thể đón cô được) Jack will be studying at school between 8 and 11 tomorrow morning. (Từ 8 giờ đến 11 giờ sáng mai, Jack đang học ở trường) I'll still be waiting here in an hour. (Tôi sẽ vẫn đợi ở đây trong một tiếng nữa) We shall be celebrating our 20th wedding anniversary this time next year. (Chúng ta sẽ kỷ niệm 20 năm ngày cưới vào giờ này năm sau) b .  Hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành

Thì tương lai đơn

Hình ảnh
Khẳng định I/we/you/they/he/she/it  will work I/we  shall work Phủ định I/we/you/they/he/she/it  won't work I/we  shan't work Nghi vấn Will   I/we/you/they/he/she/it   work ? Shall   I/we  work ? Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt: a.  Tin điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai I think he’ll pass the exam. (Tôi tin cậu ấy sẽ vượt qua kỳ thi) I think you’ll like the food there. (Tôi nghĩ cô sẽ thích món ăn ở đó) b.   Đề nghị làm gì cho ai đó Those bags look heavy. I’ll hold them for you. (Những cái túi đó trông có vẻ nặng. Tôi sẽ cầm chúng cho cô.) I’ll pick you up this afternoon, ok? (Anh sẽ đón em chiều nay nhé?) You seem tired. I’ll get you something to drink. (Con trông có vẻ mệt mỏi. Mẹ sẽ lấy thứ gì đó cho con uống) c.   Hứa hẹn, đồng ý làm gì A: Meet me there at six o’clock. Don’t be late. (Gặp tớ ở đó lúc 6 giờ nhé. Đừng đến muộn) B: I won’t. I promise. (Tớ sẽ không đến muộn đâu. Tớ hứa đấy) I’ll call you when I get there. I promise. (Con sẽ gọi

Thì tương lai gần (be going to do)

Hình ảnh
Khẳng định I  am going to work We/you/they  are going to work He/she/it  is going to work Phủ định I  am   not going to work We/you/they  aren't going to work He/she/it  isn't going to work Nghi vấn Am  I  going to work? Are  we/you/they  going to work ? Is  he/she/it  going to work ? Thì tương lai gần dùng để diễn đạt: a.  Ý định trong tương lai (hành động đã được quyết định và sẽ làm trong tương lai) Kate and I decided to move to Alabama. We're going to leave tomorrow.  (Kate và tôi quyết định chuyển đến Alabama. Chúng tôi sẽ đi vào ngày mai) I'm going to apply to Oxford University.  (Tôi sẽ nộp đơn vào Đại học Oxford) b.  Sự phỏng đoán điều gì chắc chắn sẽ xảy ra (dựa trên những dấu hiệu có sẵn) I don't feel well. I think I am going to be sick. (Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi nghĩ tôi sẽ bị ốm) Look at those black clouds. It's going to rain.  (Hãy nhìn những đám mây đen kia đi. Trời sắp mưa rồi) Look at those lines! I think we're going to have to wait for h